印尼籍家庭看護A在臺灣工作快1年了,從來沒有放過假。今年6月開齋節,她終於鼓起勇氣拜託雇主讓她放假去「過年」,A跟同鄉一起享受節慶的氣氛,閒聊的時候,A才知道有些人每個星期天都放假,A忍不住想,同樣是家庭看護工,為什麼老闆不讓她放假呢……
Trường hợp
Người chăm sóc gia đình người Indonesia A đã làm việc ở Đài Loan gần một năm và chưa bao giờ có kỳ nghỉ. Trong lễ Eid al-Fitr vào tháng 6 năm nay, cuối cùng cô đã lấy hết can đảm để xin chủ cho cô nghỉ một ngày để "ăn mừng năm mới". rằng có một số người được nghỉ chủ nhật hàng tuần. A không khỏi nghĩ, cũng là nhân viên chăm sóc tại nhà, tại sao ông chủ của cô không cho cô đi nghỉ...
台灣法規的規定:
Quy định của Đài Loan quy định:
1. 目前家庭照顧者的休假規定是什麼?
由於《勞動標準法》[2]不適用於家庭照顧者[1],因此休假不像工廠工人[3]那樣受到「一班休息一天」的規定。 因此,許多居家養老雇主都有權利,但不休假雖然不違反勞動基準法,但與勞動契約內容不符。
1. Các quy định nghỉ lễ hiện hành đối với nhân viên chăm sóc tại nhà là gì?
Vì Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động[2] không áp dụng cho nhân viên chăm sóc tại nhà[1] nên các kỳ nghỉ không phải tuân theo quy tắc "một ca, một ngày nghỉ" như công nhân nhà máy[3]. Do đó, nhiều người sử dụng lao động chăm sóc tại nhà có quyền Tuy nhiên, việc không nghỉ lễ tuy không vi phạm Luật Tiêu chuẩn Lao động nhưng lại không phù hợp với nội dung của hợp đồng lao động.
《就業服務法》規定,雇主和照顧者必須簽訂勞動合約[4],並推薦工作內容、工作地點、薪資和住宿、工作時間、工作、假期、休息和特別休假等。 在合約中明確規定,明確雙方的勞動要求、權利和義務。 合約還需經過勞工所在國政府[5]驗證後,僱用方可合法。各國政府已與台灣政府協商制定「合約範本」[6]」。
Luật Dịch vụ việc làm quy định rằng cả người sử dụng lao động và người chăm sóc phải ký hợp đồng lao động[4], đồng thời khuyến nghị nội dung công việc, địa điểm làm việc, tiền lương và chỗ ở, giờ làm việc, ngày nghỉ, nghỉ ngơi và nghỉ phép đặc biệt, v.v. được quy định cụ thể trong hợp đồng nhằm làm rõ yêu cầu về lao động, quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng cũng cần được chính phủ nước sở tại của người lao động xác minh[5] trước khi việc làm có thể hợp pháp.Chính phủ các nước khác nhau đã đàm phán với chính phủ Đài Loan để phát triển một "mẫu hợp đồng[6]".
聘請外籍護理人員時,如果工作條件低於該國政府公佈的合約模式,該國政府將不允許台灣雇主核實工作推薦。
Khi thuê người chăm sóc người nước ngoài, nếu điều kiện lao động thấp hơn mô hình hợp đồng do chính phủ nước đó công bố, chính phủ nước đó sẽ không cho phép người sử dụng lao động Đài Loan xác minh việc giới thiệu việc làm.
換句話說,許多國家的護理人員合約範本是外國護理人員基本工作條件的基礎。
Nói cách khác, hợp đồng người chăm sóc mẫu ở nhiều quốc gia là cơ sở cho các điều kiện lao động cơ bản của người chăm sóc nước ngoài.
菲律賓、印尼、越南等國政府公佈的護理人員合約範本審查均規定,雇主必須在7天內給員工1天休息日作為正常休息日。 則須給予1天休息日,以日計算加班工資,如表1所示。
Việc rà soát các mẫu hợp đồng dành cho người chăm sóc do chính phủ Philippines, Indonesia, Việt Nam và các nước khác công bố đều quy định người sử dụng lao động phải cho nhân viên nghỉ 1 ngày trong 7 ngày như ngày nghỉ thông thường. thì phải cấp 1 ngày nghỉ, công việc hàng ngày được coi là tiền lương làm thêm giờ như ở Bảng 1.
表1:
Trường hợp
Người chăm sóc gia đình người Indonesia A đã làm việc ở Đài Loan gần một năm và chưa bao giờ có kỳ nghỉ. Trong lễ Eid al-Fitr vào tháng 6 năm nay, cuối cùng cô đã lấy hết can đảm để xin chủ cho cô nghỉ một ngày để "ăn mừng năm mới". rằng có một số người được nghỉ chủ nhật hàng tuần. A không khỏi nghĩ, cũng là nhân viên chăm sóc tại nhà, tại sao ông chủ của cô không cho cô đi nghỉ...
台灣法規的規定:
Quy định của Đài Loan quy định:
1. 目前家庭照顧者的休假規定是什麼?
由於《勞動標準法》[2]不適用於家庭照顧者[1],因此休假不像工廠工人[3]那樣受到「一班休息一天」的規定。 因此,許多居家養老雇主都有權利,但不休假雖然不違反勞動基準法,但與勞動契約內容不符。
1. Các quy định nghỉ lễ hiện hành đối với nhân viên chăm sóc tại nhà là gì?
Vì Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động[2] không áp dụng cho nhân viên chăm sóc tại nhà[1] nên các kỳ nghỉ không phải tuân theo quy tắc "một ca, một ngày nghỉ" như công nhân nhà máy[3]. Do đó, nhiều người sử dụng lao động chăm sóc tại nhà có quyền Tuy nhiên, việc không nghỉ lễ tuy không vi phạm Luật Tiêu chuẩn Lao động nhưng lại không phù hợp với nội dung của hợp đồng lao động.
《就業服務法》規定,雇主和照顧者必須簽訂勞動合約[4],並推薦工作內容、工作地點、薪資和住宿、工作時間、工作、假期、休息和特別休假等。 在合約中明確規定,明確雙方的勞動要求、權利和義務。 合約還需經過勞工所在國政府[5]驗證後,僱用方可合法。各國政府已與台灣政府協商制定「合約範本」[6]」。
Luật Dịch vụ việc làm quy định rằng cả người sử dụng lao động và người chăm sóc phải ký hợp đồng lao động[4], đồng thời khuyến nghị nội dung công việc, địa điểm làm việc, tiền lương và chỗ ở, giờ làm việc, ngày nghỉ, nghỉ ngơi và nghỉ phép đặc biệt, v.v. được quy định cụ thể trong hợp đồng nhằm làm rõ yêu cầu về lao động, quyền và nghĩa vụ của hai bên. Hợp đồng cũng cần được chính phủ nước sở tại của người lao động xác minh[5] trước khi việc làm có thể hợp pháp.Chính phủ các nước khác nhau đã đàm phán với chính phủ Đài Loan để phát triển một "mẫu hợp đồng[6]".
聘請外籍護理人員時,如果工作條件低於該國政府公佈的合約模式,該國政府將不允許台灣雇主核實工作推薦。
Khi thuê người chăm sóc người nước ngoài, nếu điều kiện lao động thấp hơn mô hình hợp đồng do chính phủ nước đó công bố, chính phủ nước đó sẽ không cho phép người sử dụng lao động Đài Loan xác minh việc giới thiệu việc làm.
換句話說,許多國家的護理人員合約範本是外國護理人員基本工作條件的基礎。
Nói cách khác, hợp đồng người chăm sóc mẫu ở nhiều quốc gia là cơ sở cho các điều kiện lao động cơ bản của người chăm sóc nước ngoài.
菲律賓、印尼、越南等國政府公佈的護理人員合約範本審查均規定,雇主必須在7天內給員工1天休息日作為正常休息日。 則須給予1天休息日,以日計算加班工資,如表1所示。
Việc rà soát các mẫu hợp đồng dành cho người chăm sóc do chính phủ Philippines, Indonesia, Việt Nam và các nước khác công bố đều quy định người sử dụng lao động phải cho nhân viên nghỉ 1 ngày trong 7 ngày như ngày nghỉ thông thường. thì phải cấp 1 ngày nghỉ, công việc hàng ngày được coi là tiền lương làm thêm giờ như ở Bảng 1.
表1:
看護工主要原籍國政府公佈的合約形式中關於例假日的規定
註:甲方為雇主,乙方為僱員。
註:甲方為雇主,乙方為僱員。
資料來源:作者整理了印尼、菲律賓、越南家政工勞動合約樣本。
Bảng 1:
Lưu ý: Bên A là người sử dụng lao động, Bên B là người lao động.
Nguồn: Tác giả biên soạn mẫu hợp đồng lao động cho người giúp việc nhà tại Indonesia, Philippines và Việt Nam.
二、家庭看護工除了週休一日之外,還有哪些假?
各國勞動契約中,除了「七休一」之例假之外,亦有載明看護工之病假及特休假,其應休日數及給薪規定如表2、表3。
2. Ngoài một ngày nghỉ mỗi tuần, người chăm sóc gia đình còn được nghỉ như thế nào?
Hợp đồng lao động ở các nước, ngoài chế độ nghỉ phép thông thường “bảy ngày nghỉ một ngày” còn quy định rõ chế độ nghỉ ốm, nghỉ đặc biệt đối với người chăm sóc, số ngày nghỉ và quy định về lương như Bảng 2 và Bảng 3.
表2 看護工主要來源國政府所公告之契約範本中關於「病假」之規定
註:甲方為雇主;乙方為勞工。
Bảng 2: Quy định về “nghỉ ốm” trong mẫu hợp đồng do chính phủ nước xuất xứ chính người chăm sóc công bố
Lưu ý: Bên A là người sử dụng lao động, Bên B là người lao động.
資料來源:作者整理印尼、菲律賓與越南三國的家庭看護工勞動契約範本。
Nguồn: Tác giả biên soạn mẫu hợp đồng lao động cho người giúp việc nhà tại Indonesia, Philippines và Việt Nam.
表3 看護工主要來源國政府所公告之契約範本中關於「特休假」之規定
註:甲方為雇主;乙方為勞工。
Bảng 3: Quy định về “nghỉ phép đặc biệt” trong mẫu hợp đồng do chính phủ nước xuất xứ chính người chăm sóc công bố
Lưu ý: Bên A là người sử dụng lao động, Bên B là người lao động.
資料來源:作者整理印尼、菲律賓與越南三國的家庭看護工勞動契約範本。
Nguồn: Tác giả biên soạn mẫu hợp đồng lao động cho người giúp việc nhà tại Indonesia, Philippines và Việt Nam.
註:甲方為雇主;乙方為勞工。
Bảng 3: Quy định về “nghỉ phép đặc biệt” trong mẫu hợp đồng do chính phủ nước xuất xứ chính người chăm sóc công bố
Lưu ý: Bên A là người sử dụng lao động, Bên B là người lao động.
資料來源:作者整理印尼、菲律賓與越南三國的家庭看護工勞動契約範本。
Nguồn: Tác giả biên soạn mẫu hợp đồng lao động cho người giúp việc nhà tại Indonesia, Philippines và Việt Nam.
此外,由於性別工作平等法並未排除外籍勞工或家庭看護工之適用,因此,家庭看護工若因生理痛無法工作,每月得依法請生理假一日,該日薪資折半發給[7]。
Ngoài ra, do Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc không loại trừ việc áp dụng lao động nước ngoài hoặc người chăm sóc gia đình, nếu người chăm sóc gia đình không thể làm việc do đau bụng kinh, người đó có thể nghỉ kinh nguyệt một ngày mỗi tháng theo quy định tại Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc. luật, và tiền lương ngày hôm đó sẽ giảm đi một nửa[7] .
若是雇主不准家庭看護工請生理假休息[8]、要求其出示生理期之證明,或是扣除當日全部薪資,都已違法性別工作平等法,勞工局可開罰2萬元以上30萬元以下罰鍰[9]。
Nếu người sử dụng lao động không cho phép nhân viên chăm sóc tại nhà nghỉ kinh nguyệt[8], yêu cầu họ xuất trình bằng chứng về kỳ kinh nguyệt hoặc khấu trừ toàn bộ tiền lương cho ngày đó, thì đó là vi phạm Đạo luật Bình đẳng Giới tại Nơi làm việc và Luật Lao động. Cục có thể phạt tiền trên 20.000 Đài tệ và 300.000 Đài tệ, các mức phạt sau đây được áp dụng [9].
註腳
chú thích cuối trang
[1] 外籍看護工,屬於就業服務法第46條第1項第8款的「家庭看護工作」。
[1] Người chăm sóc người nước ngoài thuộc danh mục "công việc chăm sóc tại nhà" tại Điều 46, Đoạn 1, Mục 8 của Đạo luật Dịch vụ Việc làm.
[2] 行政院勞工委員會(87)台勞動一字第059604號公告(1998/12/31)表示,「個人服務業中家事服務業之工作者」,自1999年1月1日起不適用勞動基準法。
[2] Ủy ban Lao động Điều hành Yuan (87) Thông báo Lao động Đài Loan số 059604 (1998/12/31) tuyên bố rằng "người lao động trong ngành dịch vụ giúp việc gia đình trong ngành dịch vụ cá nhân" không được áp dụng kể từ Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động ngày 1 tháng 1 năm 1999.
[3] 規定於勞動基準法第36條。
[3] Được quy định tại Điều 36 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động.
[4] 就業服務法第46條第3項:「雇主依第一項第八款至第十款規定聘僱外國人,須訂立書面勞動契約,並以定期契約為限;其未定期限者,以聘僱許可之期限為勞動契約之期限。續約時,亦同。」
[4] Điều 46, khoản 3 Luật Dịch vụ việc làm: “Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài theo quy định tại Khoản 1, Khoản 8 đến Khoản 10 phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản, có thời hạn xác định. hợp đồng lao động, nếu không xác định được thời hạn thì thời hạn của giấy phép lao động là thời hạn của hợp đồng lao động. Khi gia hạn hợp đồng cũng vậy.”
[5] 為了確保本國人與外國人的契約真正存在,一般來說契約需要經過雙方兩國的使領館、代表處、辦事處或其他駐外館處辦理驗證。我國這方的規定,請見外交部及駐外館處文件證明條例。
[5] Để đảm bảo rằng hợp đồng giữa người bản xứ và người nước ngoài thực sự tồn tại, nói chung, hợp đồng đó cần được xác nhận bởi đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng đại diện, văn phòng hoặc cơ quan đại diện ở nước ngoài khác của cả hai nước. Để biết quy định của nước ta, vui lòng tham khảo Quy định chứng nhận tài liệu của Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện ở nước ngoài.
[6] 印尼、菲律賓與越南三國的家庭看護工與雇主的勞動契約範本全文,詳閱附件一至三,以及各國駐臺辦事處最新公告。
[6] Để biết toàn văn mẫu hợp đồng lao động giữa người lao động chăm sóc tại nhà và người sử dụng lao động ở Indonesia, Philippines và Việt Nam, vui lòng đọc các tệp đính kèm từ 1 đến 3 để biết chi tiết cũng như các thông báo mới nhất từ văn phòng của mỗi quốc gia tại Đài Loan.
[7] 性別工作平等法第14條:「
I 女性受僱者因生理日致工作有困難者,每月得請生理假一日,全年請假日數未逾三日,不併入病假計算,其餘日數併入病假計算。
II 前項併入及不併入病假之生理假薪資,減半發給。」
[7] Điều 14 Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: "
I Lao động nữ khó khăn trong công việc do ngày kinh nguyệt được nghỉ kinh mỗi tháng một ngày, nếu số ngày nghỉ không quá 3 ngày trong một năm thì không được tính nghỉ ốm. Những ngày còn lại sẽ được tính vào việc tính ngày nghỉ ốm.
II. Tiền lương nghỉ kinh được tính vào thời gian nghỉ ốm và tiền lương không được tính vào thời gian nghỉ ốm như quy định tại đoạn trước sẽ được trả bằng một nửa mức. "
[8] 性別工作平等法第21條第1項:「受僱者依前七條之規定為請求時,雇主不得拒絕。」
[8] Điều 21, đoạn 1, Đạo luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: “Khi người lao động đưa ra yêu cầu theo quy định của bảy điều trước, người sử dụng lao động không được từ chối.”
[9] 性別工作平等法第38條:「
I 雇主違反第二十一條、第二十七條第四項或第三十六條規定者,處新臺幣二萬元以上三十萬元以下罰鍰。
II 有前項規定行為之一者,應公布其姓名或名稱、負責人姓名,並限期令其改善;屆期未改善者,應按次處罰。」
[9] Điều 38 Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: "
I Người sử dụng lao động vi phạm quy định tại Điều 21, Đoạn 4 Điều 27 hoặc Điều 36 sẽ bị phạt từ 20.000 Đài tệ đến 300.000 Đài tệ.
II Người nào thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản trên thì bị công bố tên và tên người có trách nhiệm và bị buộc phải cải tạo trong thời hạn; trường hợp không cải tiến trong thời hạn giới hạn sẽ bị xử phạt tùy theo từng trường hợp. "
Ngoài ra, do Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc không loại trừ việc áp dụng lao động nước ngoài hoặc người chăm sóc gia đình, nếu người chăm sóc gia đình không thể làm việc do đau bụng kinh, người đó có thể nghỉ kinh nguyệt một ngày mỗi tháng theo quy định tại Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc. luật, và tiền lương ngày hôm đó sẽ giảm đi một nửa[7] .
若是雇主不准家庭看護工請生理假休息[8]、要求其出示生理期之證明,或是扣除當日全部薪資,都已違法性別工作平等法,勞工局可開罰2萬元以上30萬元以下罰鍰[9]。
Nếu người sử dụng lao động không cho phép nhân viên chăm sóc tại nhà nghỉ kinh nguyệt[8], yêu cầu họ xuất trình bằng chứng về kỳ kinh nguyệt hoặc khấu trừ toàn bộ tiền lương cho ngày đó, thì đó là vi phạm Đạo luật Bình đẳng Giới tại Nơi làm việc và Luật Lao động. Cục có thể phạt tiền trên 20.000 Đài tệ và 300.000 Đài tệ, các mức phạt sau đây được áp dụng [9].
註腳
chú thích cuối trang
[1] 外籍看護工,屬於就業服務法第46條第1項第8款的「家庭看護工作」。
[1] Người chăm sóc người nước ngoài thuộc danh mục "công việc chăm sóc tại nhà" tại Điều 46, Đoạn 1, Mục 8 của Đạo luật Dịch vụ Việc làm.
[2] 行政院勞工委員會(87)台勞動一字第059604號公告(1998/12/31)表示,「個人服務業中家事服務業之工作者」,自1999年1月1日起不適用勞動基準法。
[2] Ủy ban Lao động Điều hành Yuan (87) Thông báo Lao động Đài Loan số 059604 (1998/12/31) tuyên bố rằng "người lao động trong ngành dịch vụ giúp việc gia đình trong ngành dịch vụ cá nhân" không được áp dụng kể từ Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động ngày 1 tháng 1 năm 1999.
[3] 規定於勞動基準法第36條。
[3] Được quy định tại Điều 36 của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động.
[4] 就業服務法第46條第3項:「雇主依第一項第八款至第十款規定聘僱外國人,須訂立書面勞動契約,並以定期契約為限;其未定期限者,以聘僱許可之期限為勞動契約之期限。續約時,亦同。」
[4] Điều 46, khoản 3 Luật Dịch vụ việc làm: “Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài theo quy định tại Khoản 1, Khoản 8 đến Khoản 10 phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản, có thời hạn xác định. hợp đồng lao động, nếu không xác định được thời hạn thì thời hạn của giấy phép lao động là thời hạn của hợp đồng lao động. Khi gia hạn hợp đồng cũng vậy.”
[5] 為了確保本國人與外國人的契約真正存在,一般來說契約需要經過雙方兩國的使領館、代表處、辦事處或其他駐外館處辦理驗證。我國這方的規定,請見外交部及駐外館處文件證明條例。
[5] Để đảm bảo rằng hợp đồng giữa người bản xứ và người nước ngoài thực sự tồn tại, nói chung, hợp đồng đó cần được xác nhận bởi đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng đại diện, văn phòng hoặc cơ quan đại diện ở nước ngoài khác của cả hai nước. Để biết quy định của nước ta, vui lòng tham khảo Quy định chứng nhận tài liệu của Bộ Ngoại giao và Cơ quan đại diện ở nước ngoài.
[6] 印尼、菲律賓與越南三國的家庭看護工與雇主的勞動契約範本全文,詳閱附件一至三,以及各國駐臺辦事處最新公告。
[6] Để biết toàn văn mẫu hợp đồng lao động giữa người lao động chăm sóc tại nhà và người sử dụng lao động ở Indonesia, Philippines và Việt Nam, vui lòng đọc các tệp đính kèm từ 1 đến 3 để biết chi tiết cũng như các thông báo mới nhất từ văn phòng của mỗi quốc gia tại Đài Loan.
[7] 性別工作平等法第14條:「
I 女性受僱者因生理日致工作有困難者,每月得請生理假一日,全年請假日數未逾三日,不併入病假計算,其餘日數併入病假計算。
II 前項併入及不併入病假之生理假薪資,減半發給。」
[7] Điều 14 Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: "
I Lao động nữ khó khăn trong công việc do ngày kinh nguyệt được nghỉ kinh mỗi tháng một ngày, nếu số ngày nghỉ không quá 3 ngày trong một năm thì không được tính nghỉ ốm. Những ngày còn lại sẽ được tính vào việc tính ngày nghỉ ốm.
II. Tiền lương nghỉ kinh được tính vào thời gian nghỉ ốm và tiền lương không được tính vào thời gian nghỉ ốm như quy định tại đoạn trước sẽ được trả bằng một nửa mức. "
[8] 性別工作平等法第21條第1項:「受僱者依前七條之規定為請求時,雇主不得拒絕。」
[8] Điều 21, đoạn 1, Đạo luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: “Khi người lao động đưa ra yêu cầu theo quy định của bảy điều trước, người sử dụng lao động không được từ chối.”
[9] 性別工作平等法第38條:「
I 雇主違反第二十一條、第二十七條第四項或第三十六條規定者,處新臺幣二萬元以上三十萬元以下罰鍰。
II 有前項規定行為之一者,應公布其姓名或名稱、負責人姓名,並限期令其改善;屆期未改善者,應按次處罰。」
[9] Điều 38 Luật Bình đẳng giới tại nơi làm việc: "
I Người sử dụng lao động vi phạm quy định tại Điều 21, Đoạn 4 Điều 27 hoặc Điều 36 sẽ bị phạt từ 20.000 Đài tệ đến 300.000 Đài tệ.
II Người nào thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản trên thì bị công bố tên và tên người có trách nhiệm và bị buộc phải cải tạo trong thời hạn; trường hợp không cải tiến trong thời hạn giới hạn sẽ bị xử phạt tùy theo từng trường hợp. "
沒有留言:
張貼留言